PHẦN MỀM TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

  • PHẦN MỀM TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN









    1. GIỚI THIỆU CHUNG
    Phần mềm quản lý tài chính kế toán
    Với các tính năng chuẩn mực quốc tế (tích hợp hệ thống tài chính Sun Systems) và được đội ngũ phát triển giải pháp của chúng tôi tinh chỉnh cho phù hợp với hệ thống tài khoản theo Việt Nam (VAS). Phân hệ kế toán tài chính trong giải pháp Infor CloudSuite Industrial giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính được tốt nhất.

    Phần mềm quản lý tài chính kế toán bao gồm các bộ sổ như: Sổ cái tổng hợp (GL – General Ledger), Kế toán phải thu (AR-Accounts Receivable), Kế toán phải trả (AP – Accounts Payable), Quản lí dòng tiền (CM – Cash Management) và Kế toán tài sản cố định.

    Mô Hình Tích Hợp TCKT Trong Hệ Thống ERP

    Các giao dịch kế toán được tích hợp với các phân hệ quản lí khác như Quản lí kho, quản lí mua hàng hoá – vật tư, quản lí bán hàng và quản lí sản xuất. Nhờ đó, khi các giao dịch tác nghiệp xảy ra thì các bút toán hạch toán tương ứng như tăng, giảm hàng tồn kho (từ phân hệ quản lí kho), công nợ phải thu (từ phân hệ bán hàng), công nợ phải trả (từ phân hệ mua hàng), kế toán giá thành (từ phân hệ sản xuất) được tạo ra tự động và ghi vào các sổ phụ kế toán.

    Các nghiệp vụ kế toán trong phần mềm quản lý tài chính kế toán:

    Kế toán phải trả – AP
    Tích hợp chặt chẽ với quy trình Từ mua hàng đến thanh toán nhằm kiểm soát chi tiết công nợ phải trả đối với nhà cung ứng. Bao gồm chức năng quản lý chính như sau:
    Quản lý nhà cung cấp, nhân viên
    Xử lý nhà cung cấp trùng
    Trả trước nhà cung cấp
    Giảm nợ phải trả nhà cung cấp
    Trả hàng nhà cung cấp
    Xác nhận hoá đơn phải trả từ mua hàng trong nước, ngoài nước
    Xác nhận hoá đơn phải trả từ mua dịch vụ, tài sản cố định
    Xác nhận hoá đơn từ tờ khai thuế nhập khẩu cho phiếu nhập kho.
    Quy trình tạm ứng, hoàn ứng cho nhân viên.
    Quản lý vay ngân hàng: ngắn hạn, dài hạn
    Quản lý ký quỹ L/C
    Quản lý bảo lãnh dự thầu
    Thanh toán hoá đơn bằng tiền mặt, tiến ngân hàng
    Quản lý tiền đi đường.
    Quản lý sổ phụ ngân hàng đối chiếu với số số dư tài khoản chi tiết theo ngân hàng trên hệ thống vào cuối ngày.
    Cấn trừ công nợ giữa nhà cung cấp và khách hàng.
    Quản lý chi tiết các khoảng thuế GTGT hàng nhập khẩu.

    Thu tiền lại từ nhà cung cấp
    Thu tiền lại từ nhân viên nếu tạm ứng thừa, chi tiền thêm cho nhân viên khi tạm ứng nhỏ hơn hoàn ứng.
    Cấn trừ công nợ giữa trả trước và phải trả
    Quy trình khoá sổ cuối kỳ
    Đánh giá lại công nợ ngoại tệ do chênh lệch tỉ giá vào cuối kỳ theo nhà cung cấp.
    Kế toán phải thu – AR
    Tích hợp chặt chẽ với quy trình Từ bán hàng đến thu tiền nhằm kiểm soát chi tiết công nợ phải thu đối với khách hàng. Bao gồm chức năng quản lý chính như sau:
    Quản lý khách hàng
    Xử lý khách hàng trùng
    Lập hoá đơn từ phân hệ bán hàng
    Lập hoá đơn bán hàng tặng
    Hoá đơn trả hàng
    Lập hoá đơn bán thanh lý TSCĐ
    Tính lãi quá hạn
    Khách hàng trả tiền trước
    Giảm nợ khách hàng
    Cấn trừ công nợ giữa khách hàng và nhà cung cấp.
    Tính chiết khấu kỳ trước theo khách hàng.
    Quản lý các khế ước mà doanh nghiệp cho bên ngoài vay
    Thu tiền bán hàng
    Cấn trừ công nợ giữa thu trước và phải thu
    Thu khác (không theo dõi đối tượng)
    Rút tiền mặt gửi ngân hàng.
    Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ
    Quản lý tuổi nợ dựa trên hạn thanh toán.
    Quản lý tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn.
    Quản lý hoá đơn bán hàng cho chi nhánh (nếu có)
    Chi khác, cấp vốn cho chi nhánh hoạt động.
    Quy trình khoá sổ cuối kỳ

    Kế toán tài sản cố định – FA
    Quản lý tài sản cố định, kiểm soát quá trình luân chuyển tài sản, hỗ trợ các phương pháp tính khấu hao, xem nguyên giá,… Bao gồm các quy trình nghiệp vụ chính như sau:
    Nhập mới tài sản cố định từ phân hệ mua hàng, phải trả nếu không phải là từ công trình xây dựng cơ bản dở dang.
    Nhập mới tài sản không từ phân hệ phải trả
    Quản lý tài sản đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản dở dang.
    Quản lý các công cụ dụng cụ đã hoặc chưa xuất đi sử dụng.
    Quản lý trích chi phí nhiều kỳ cho công cụ dụng cụ.
    Bổ sung tăng, giảm nguyên giá
    Luân chuyển nội bộ.
    Thay đổi tài khoản chi phí khấu hao
    Thay đổi người chịu trách nhiệm tài sản
    Thanh lý tài sản: một phần hay toàn phần.
    Chuyển tài sản sang đơn vị hay công ty trực thuộc.
    Khấu hao bất thường.
    Khấu hao bình thường
    Dự báo khấu hao.
    Quy trình khoá sổ cuối kỳ
    Kế toán quản lý dòng tiền – CM
    Bao gồm các quy trình nghiệp vụ chính:

    Quản lý các chứng từ thu tiền qua ngân hàng mà chưa có giấy báo có.
    Quản lý các chứng từ chi tiền qua ngân hàng (UNC) mà chưa có giấy báo nợ.
    Xác nhận các khoản thu, chi khi có thông báo từ ngân hàng.
    Import dữ liệu tự động từ sổ phát sinh chi tiết của ngân hàng vào hệ thống. Đối chiếu dữ liệu giữa các chứng từ thu chi trên hệ thống với báo cáo chi tiết phát sinh của ngân hàng cũng như tự động xác nhận các chứng từ đã đối chiếu đúng.
    Chức năng dự báo dòng tiền: Thông qua cơ chế tích hợp chặt chẽ với các quy trình Từ mua hàng đến thanh toán và Từ bán hàng đến thu tiền nhằm kiểm soát chi tiết tiền mặt tại quỹ, dự báo dòng tiền vào ra của toàn Công ty hoặc tại từng đơn vị trong tương lai, giúp cho lãnh đạo Công ty chủ động trong việc kiểm soát và lên kế hoạch thu chi cũng như sử dụng dòng tiền một cách hiệu quả.
    Kế toán tổng hợp – GL
    Tích hợp chặt chẽ với các phân hệ chi tiết đển chuyển các bút toán một cách tự động. Cho phép định nghĩa các bút toán phân bổ, kết chuyển…Lên các báo cáo tài chính kế toán theo quy định của nhà nước. Bao gồm chức năng quản lý chính như sau:

    Kết chuyển lương vào chi phí
    Cấn trừ thuế GTGT đầu vào – đầu ra
    Kết chuyển doanh thu chi phí cuối kỳ (optional)
    Lập công thức và phân bổ chi phí cuối kỳ.
    Lập những chứng từ lặp (recurring) phát sinh thường xuyên theo kỳ.
    Tạo mới chứng từ từ những nghiệp vụ khác.
    Điều chỉnh chứng từ.
    Đánh giá chênh lệch tỉ giá cuối năm tài chính hoặc cuối kỳ: đối với tài khoản công nợ gốc ngoại tệ, tài khoản khác gốc ngoại tệ.
    Đánh giá lại chênh lệch tỉ giá cuối kỳ cho các khoản tiền ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
    Tạo, theo dõi, so sánh số phát sinh thực tế và ngân sách (Budget).
    Hợp nhất số liệu từ các công ty, chi nhánh để lên báo cáo hợp nhất.
    Quy trình khoá sổ cuối kỳ.

  • Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét